Tên khác: A ngu, Ẩn triển, Cáp tính nê, Hình ngu, A ngu liệt, Ngùy khứ tật, Huân cừ, Ngũ thái ngùy, Xú an ngùy
Tên khoa học: Ferual Assafoetida L.
Thành phần:
- Trong A Ngùy có chất dầu, chất nhựa, chất keo, chất tro và các chất vô cơ,..
Tinh vị:
- Vị cay, ấm, tính nhiệt
Chủ trị:
- Trị các loại giun, trù mùi hôi, phá báng tích, hạ ác khí.
- Trị tim và giữa bụng lạnh
- Trị chứng thi quyết(cơ thể lạnh như xác chết), bụng trướng, sốt rét, hoắc loạn, tim và bụng đau, thận khí, ôn chướng.
- Giải độc khi ăn phải các loại thịt trâu, dê hoặc ngựa chết.
- Tiêu tích, sát trùng, tán bổi, tán hàn, khử đờm, khử bức xạ, kháng ung thư, tăng bạch cầu, chống đông máu, trị Tâm giảm thống
- Trị thần kinh suy nhược, phá quản viêm mạn.
Công năng
- Ức chế độ cứng của hạch
- Ngừa giun
- Tác dụng chống đông máu
- Tác dụng kháng bức xạ, tăng bạch cầu, tiểu cầu
- Tác dụng chống ung thư
- Tác dụng giảm đau, chống co giật.
Liều lượng:
- 0,12 – 2g chung với thuốc hoàn hoặc tán hoặc chế thành thuốc cao hoặc nấu thành cao bôi ngoài da.
Kiêng kỵ:
- Người tỳ vị hư yếu: không dùng
- Uống nhiều A ngùy sẽ làm mất khí, hoa mắt
- Người tỳ vị suy yếu, phụ nữ có thai không nên dùng
- Vì A Ngùy có mùi rất hôi, người Tỳ Vị suy yếu ngửi thấy là muốn nôn ngay